https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi7YBF6JdEgICOsW2RNlO3GvTxBUO_Q4FmCn4C9zqjikEI-OSTjUhnUtCOi_yaUXpC2XOZAsrRn3XJnBLOv0y70D40PG83ZcaFAq92U3vJr3IQRKioCfV1jAamQNbJOxcrpqiNc0iqN1LB-/s72-c/10+(1).gif
LỜI DẠY CỦA THÁNH HIỀN
1. ĐỐI VỚI CHA MẸ
Thánh nhân dạy!
Đối với cha mẹ
Trước hiếu thuận.sau cầu tín
Thương chúng sinh,học đạo đức.
Có dư thời ,siêng học tập
Cha mẹ gọi,lập tức vâng.
Cha mẹ sai ,phải làm ngay
Cha mẹ dạy, cung kính nghe
Cha mẹ trách ,phải thừa nhận
Lạnh làm ấm,nóng làm mát
Sáng quan tâm,tối an lòng
Đi cho hay,về cho biết.
Ở cố định không đổi nghề
Việc không hợp ,chẳng nên làm
Nếu đã làm thì bất hiếu
Vật tuy nhỏ ,không tự cất
Nếu tự cất, cha mẹ buồn
Cha mẹ thích ,tận lực làm.
Cha mẹ ghét ,phải từ bỏ
Thân bị thương,cha mẹ lo.
Đức hạnh kém,cha mẹ tủi.
Cha mẹ thương,dễ hiếu thuận.
Cha mẹ ghét vẫn hiếu kính.
Cha mẹ lỗi,phải cố khuyên.
Tỏ ra vui,lời nhu hòa.
Khuyên không được, vẫn phải khuyên.
Thì nên khóc,đánh không giận.
Cha mẹ bệnh,nếm thuốc trước.
Thường chăm sóc không,lìa khỏi.
Tang ba năm,nhớ ơn mãi.
Không vui chơi,tiệc ăn uống.
Trọng tang lễ,lòng thành kính.
Đối người mất,như sinh tiền.
2. HUYNH ĐỆ
Anh thương em ,em biết kính.
Anh em hòa,là hiếu kính.
Coi nhẹ tiền,thì không oán
Lời nhịn nhường,diệt oán hận.
Lúc ăn uống,ngồi hay đi.
nhường người lớn ta theo sau.
Người lớn gọi,giúp gọi dùm.
Nếu không có,liền cho hay.
Kính người lớn,không gọi tên.
trước người lớn,không khoe tài.
Gặp người lớn,phải kính chào.
Người chưa nói,đứng cung kính.
Liền xuống ngựa,phải xuống xe.
Đến thăm hỏi ,rồi mới đi.
Người lớn đứng,ta không ngồi.
Người lớn ngồi, ta mới ngồi.
Khi nói chuyện,tiếng nhỏ nhẹ.
Nếu quá nhỏ,thì không rõ.
Khi gặp mặt,lúc rời khỏi.
Đang trả lời,phải nhìn thẳng.
Kính chú bác,như cha mẹ.
Anh em họ,như ruột thịt.
3.HÀNH VI TRONG CUỘC SỐNG HẰNG NGÀY
Thức dậy sớm,tối ngủ trễ.
Khi tuổi già,quý thời gian.
Sáng rửa mặt,phải đánh răng.
Vệ sinh rồi,liền rửa tay.
Mũ ngay ngẵn,gài nút kỹ.
Mang giầy dép,phải chỉnh tề.
Mũ quần áo,đặt cố định.
Không lẫn lộn ,tránh dơ bẩn.
Quần áo sạch ,không cần đắt.
Hợp thân phận,hợp tập quán.
Khi ăn uống không,chọn lựa.
Ăn vừa no,chớ quá nhiều.
Lúc còn trẻ,không uống rượu
Uống rượu say,rất sấu xa.
Đi thong thả,đứng đoan nghiêm.
Lúc vái chào,phải cung kính.
Qua ngạch cửa,đừng nghiêng mình.
Ngồi không duỗi,không rung đùi.
Khi kéo màn,không tiếng động.
Đi trong phòng,phải chú ý
Bưng đồ vật, phải cẩn thận.
Vào nhà trống ,như có người
Lúc làm việc, không hấp tấp
Đừng sợ khó ,không coi thường.
Chỗ tranh cãi ,đừng đến gần.
Chuyện thị phi,không nên hỏi.
Đến nhà người ,phải hỏi trước.
Bước vào nhà, cho người biết.
Nếu người hỏi ,liền xưng tên.
Thưa là tôi ,cho rõ ràng.
Dùng đồ người ,phải hỏi trước .
Nếu không hỏi, thành trộm cắp.
Mượn đồ vật ,phải nhớ trả.
Sau có cần ,mượn không khó.
3. LÀM NGƯỜI ĐÁNG TIN
Khi nói năng,trước tín nhiệm.
Không lừa gạt,không nói dói.
Nói nhiều lời ,không bằng ít.
Phải nói thật, không nói giả.
Nói gian trá ,lời dơ bẩn.
Tập khí xấu ,phải trừ bỏ.
Tự không thấy, không nên nói.
Chưa hiểu rõ đừng tuyên truyền.
Việc không tốt đừng nhận lời
Nếu nhận lời,thì sai lầm.
Lúc nói năng, chỗ chủ yếu.
Đừng nói nhanh,phải rõ ràng.
Kẻ nói dài ,người nói ngắn.
Không quan hệ,không xen vào
Người hành thiện,ta học theo.
Dù kém xa,cố theo kịp.
Kẻ hành ác ,ta phải tỉnh.
Có thì sửa, càng cảnh giác
Hạnh đạo đức,và tài nghệ.
Không bằng người,phải nỗ nực.
Nếu quần áo,việc ăn uống.
Không bằng người ,không nên buồn.
Chê thì giận,khen thì vui.
Kẻ xấu đến,bạn tốt xa.
Khen thì sợ,phê thì vui.
Người đạo đức,đến cẩn thận.
Vô ý phạm,cũng là sai.
Cố ý phạm là tội ác.
Nếu sửa lỗi ,thì hết tội.
Hễ che dấu ,càng thêm tội.
5.SÔNG BÌNH ĐẲNG YÊU THƯƠNG MỌI NGƯỜI
Phàm là người,đều phải thương.
Chung một cõi,một địa cầu.
Người đạo đức,có tiếng tăm.
Được coi trọng,không phải tướng.
Người xuất chúng,danh vọng lớn.
Mọi người phục,không khoác lác.
Có khả năng,đừng ích kỷ.
Người khác giỏi ,không hủy báng.
Không nịnh giàu,không khinh nhèo .
Không bỏ bạn,tìm bạn mới.
Người đang bận,đừng quấy nhiễu.
Người không yên,không làm phiền.
Khuyết điểm người, đừng bới móc.
Chuyện riêng tư không nên nói.
Khen làm lành,đó là thiện.
Người khác biết,càng khích lệ.
Nói người ác,là việc ác.
Tổn hại nhiều, tự chuốc lấy.
Khuyên hướng thiện,hành đạo đức
Nếu không khuyên, thì sai lầm.
cho hoặc lấy ,phải rõ ràng.
Cho ra nhiều ,lấy vào ít.
Ta cầu người,trước hỏi mình.
Mình không muốn, không nên cầu.
Muốn báo ơn,phải quên oán.
Báo oán ngắn,báo ơn dài.
Đối đầy tớ,phải nghiêm trang.
Tuy nghiêm trang,nhưng hiền hòa.
Cậy quyền thế ,họ không phục.
Dùng lý khuyên,họ mới phục.
6 THÂN CẬN VỚI NGƯỜI CÓ ĐỨC HẠNH
Đồng con người ,khác tính tình
phàm phu nhiều,nhân từ ít
Người nhân đức,mọi người kính.
Họ không dối,không nịnh hót
Được thân cận,rất lợi ích.
Tăng đức hạnh,ít lỗi lầm.
Không thân cận,sẽ tai hại.
Tiểu nhân đến, phá hoại nhiều.
7.HỌC TẬP
Không thực hành,chỉ biết học
Không thực chất, thành người gì.
Chỉ thực hành,không học tiếp
Tự tin mình thì không hiểu
Cách đọc sách,phải tập trung.
Tâm mắt miệng,tín quan trọng.
Khi đọc sách,đừng nghĩ khác.
Chưa đọc song,không đọc khác.
Thời gian dài ,gắng dụng công.
Công phu đủ ,liền thông đạt.
Có nghi hoặc,phải ghi chú.
Gặp người hỏi,cầu giải thích.
Phòng yên tịnh,tường vách sạch.
Bàn ngay ngắn, bút mực gọn.
Phân loại sách ,cho thứ tự.
Đọc sách song,để chỗ cũ.
Dù có gấp ,cũng xếp kỹ.
Sách có rách,phải tu bổ.
Sách vô ích,không xem đọc.
Hại thông minh, hư tâm chí.
Thánh nhân dạy!
Đối với cha mẹ
Trước hiếu thuận.sau cầu tín
Thương chúng sinh,học đạo đức.
Có dư thời ,siêng học tập
Cha mẹ gọi,lập tức vâng.
Cha mẹ sai ,phải làm ngay
Cha mẹ dạy, cung kính nghe
Cha mẹ trách ,phải thừa nhận
Lạnh làm ấm,nóng làm mát
Sáng quan tâm,tối an lòng
Đi cho hay,về cho biết.
Ở cố định không đổi nghề
Việc không hợp ,chẳng nên làm
Nếu đã làm thì bất hiếu
Vật tuy nhỏ ,không tự cất
Nếu tự cất, cha mẹ buồn
Cha mẹ thích ,tận lực làm.
Cha mẹ ghét ,phải từ bỏ
Thân bị thương,cha mẹ lo.
Đức hạnh kém,cha mẹ tủi.
Cha mẹ thương,dễ hiếu thuận.
Cha mẹ ghét vẫn hiếu kính.
Cha mẹ lỗi,phải cố khuyên.
Tỏ ra vui,lời nhu hòa.
Khuyên không được, vẫn phải khuyên.
Thì nên khóc,đánh không giận.
Cha mẹ bệnh,nếm thuốc trước.
Thường chăm sóc không,lìa khỏi.
Tang ba năm,nhớ ơn mãi.
Không vui chơi,tiệc ăn uống.
Trọng tang lễ,lòng thành kính.
Đối người mất,như sinh tiền.

2. HUYNH ĐỆ
Anh thương em ,em biết kính.
Anh em hòa,là hiếu kính.
Coi nhẹ tiền,thì không oán
Lời nhịn nhường,diệt oán hận.
Lúc ăn uống,ngồi hay đi.
nhường người lớn ta theo sau.
Người lớn gọi,giúp gọi dùm.
Nếu không có,liền cho hay.
Kính người lớn,không gọi tên.
trước người lớn,không khoe tài.
Gặp người lớn,phải kính chào.
Người chưa nói,đứng cung kính.
Liền xuống ngựa,phải xuống xe.
Đến thăm hỏi ,rồi mới đi.
Người lớn đứng,ta không ngồi.
Người lớn ngồi, ta mới ngồi.
Khi nói chuyện,tiếng nhỏ nhẹ.
Nếu quá nhỏ,thì không rõ.
Khi gặp mặt,lúc rời khỏi.
Đang trả lời,phải nhìn thẳng.
Kính chú bác,như cha mẹ.
Anh em họ,như ruột thịt.
3.HÀNH VI TRONG CUỘC SỐNG HẰNG NGÀY
Thức dậy sớm,tối ngủ trễ.
Khi tuổi già,quý thời gian.
Sáng rửa mặt,phải đánh răng.
Vệ sinh rồi,liền rửa tay.
Mũ ngay ngẵn,gài nút kỹ.
Mang giầy dép,phải chỉnh tề.
Mũ quần áo,đặt cố định.
Không lẫn lộn ,tránh dơ bẩn.
Quần áo sạch ,không cần đắt.
Hợp thân phận,hợp tập quán.
Khi ăn uống không,chọn lựa.
Ăn vừa no,chớ quá nhiều.
Lúc còn trẻ,không uống rượu
Uống rượu say,rất sấu xa.
Đi thong thả,đứng đoan nghiêm.
Lúc vái chào,phải cung kính.
Qua ngạch cửa,đừng nghiêng mình.
Ngồi không duỗi,không rung đùi.
Khi kéo màn,không tiếng động.
Đi trong phòng,phải chú ý
Bưng đồ vật, phải cẩn thận.
Vào nhà trống ,như có người
Lúc làm việc, không hấp tấp
Đừng sợ khó ,không coi thường.
Chỗ tranh cãi ,đừng đến gần.
Chuyện thị phi,không nên hỏi.
Đến nhà người ,phải hỏi trước.
Bước vào nhà, cho người biết.
Nếu người hỏi ,liền xưng tên.
Thưa là tôi ,cho rõ ràng.
Dùng đồ người ,phải hỏi trước .
Nếu không hỏi, thành trộm cắp.
Mượn đồ vật ,phải nhớ trả.
Sau có cần ,mượn không khó.
3. LÀM NGƯỜI ĐÁNG TIN
Khi nói năng,trước tín nhiệm.
Không lừa gạt,không nói dói.
Nói nhiều lời ,không bằng ít.
Phải nói thật, không nói giả.
Nói gian trá ,lời dơ bẩn.
Tập khí xấu ,phải trừ bỏ.
Tự không thấy, không nên nói.
Chưa hiểu rõ đừng tuyên truyền.
Việc không tốt đừng nhận lời
Nếu nhận lời,thì sai lầm.
Lúc nói năng, chỗ chủ yếu.
Đừng nói nhanh,phải rõ ràng.
Kẻ nói dài ,người nói ngắn.
Không quan hệ,không xen vào
Người hành thiện,ta học theo.
Dù kém xa,cố theo kịp.
Kẻ hành ác ,ta phải tỉnh.
Có thì sửa, càng cảnh giác
Hạnh đạo đức,và tài nghệ.
Không bằng người,phải nỗ nực.
Nếu quần áo,việc ăn uống.
Không bằng người ,không nên buồn.
Chê thì giận,khen thì vui.
Kẻ xấu đến,bạn tốt xa.
Khen thì sợ,phê thì vui.
Người đạo đức,đến cẩn thận.
Vô ý phạm,cũng là sai.
Cố ý phạm là tội ác.
Nếu sửa lỗi ,thì hết tội.
Hễ che dấu ,càng thêm tội.
5.SÔNG BÌNH ĐẲNG YÊU THƯƠNG MỌI NGƯỜI
Phàm là người,đều phải thương.
Chung một cõi,một địa cầu.
Người đạo đức,có tiếng tăm.
Được coi trọng,không phải tướng.
Người xuất chúng,danh vọng lớn.
Mọi người phục,không khoác lác.
Có khả năng,đừng ích kỷ.

Không nịnh giàu,không khinh nhèo .
Không bỏ bạn,tìm bạn mới.
Người đang bận,đừng quấy nhiễu.
Người không yên,không làm phiền.
Khuyết điểm người, đừng bới móc.
Chuyện riêng tư không nên nói.
Khen làm lành,đó là thiện.
Người khác biết,càng khích lệ.
Nói người ác,là việc ác.
Tổn hại nhiều, tự chuốc lấy.
Khuyên hướng thiện,hành đạo đức
Nếu không khuyên, thì sai lầm.
cho hoặc lấy ,phải rõ ràng.
Cho ra nhiều ,lấy vào ít.
Ta cầu người,trước hỏi mình.
Mình không muốn, không nên cầu.
Muốn báo ơn,phải quên oán.
Báo oán ngắn,báo ơn dài.
Đối đầy tớ,phải nghiêm trang.
Tuy nghiêm trang,nhưng hiền hòa.
Cậy quyền thế ,họ không phục.
Dùng lý khuyên,họ mới phục.
6 THÂN CẬN VỚI NGƯỜI CÓ ĐỨC HẠNH
Đồng con người ,khác tính tình
phàm phu nhiều,nhân từ ít

Họ không dối,không nịnh hót
Được thân cận,rất lợi ích.
Tăng đức hạnh,ít lỗi lầm.
Không thân cận,sẽ tai hại.
Tiểu nhân đến, phá hoại nhiều.
7.HỌC TẬP
Không thực hành,chỉ biết học
Không thực chất, thành người gì.
Chỉ thực hành,không học tiếp
Tự tin mình thì không hiểu
Cách đọc sách,phải tập trung.
Tâm mắt miệng,tín quan trọng.
Khi đọc sách,đừng nghĩ khác.
Chưa đọc song,không đọc khác.
Thời gian dài ,gắng dụng công.
Công phu đủ ,liền thông đạt.
Có nghi hoặc,phải ghi chú.
Gặp người hỏi,cầu giải thích.
Phòng yên tịnh,tường vách sạch.
Bàn ngay ngắn, bút mực gọn.
Phân loại sách ,cho thứ tự.
Đọc sách song,để chỗ cũ.
Dù có gấp ,cũng xếp kỹ.
Sách có rách,phải tu bổ.
Sách vô ích,không xem đọc.
Hại thông minh, hư tâm chí.
Post a Comment